🏠Trang chủ
Last updated
Last updated
Chức năng hiển thị các thông tin về số lượng sổ của đơn vị như tổng số lượng mẫu sổ, số lượng các mẫu sổ ở trạng thái “Dự thảo” – “Khóa” và mẫu sổ gần hết hạn nộp để có thể dễ dàng quản lý.
Hiển thị tổng số lượng mẫu sổ của từng cấp đơn vị đã tạo áp dụng cho đơn vị đăng nhập.
Với người dùng là Admin cấp trường hiển thị tổng sổ lượng mẫu sổ được tạo bởi Sở/phòng áp dụng cho trường và do cấp trường tạo sổ.
Lưu ý:
- Số lượng sổ được hiển thị chỉ tính trạng thái sổ là “Sử dụng” và “Khóa”.
Hiển thị tổng sổ lượng mẫu sổ được áp dụng cho đơn vị cần duyệt để sử dụng – sổ có trạng thái dự thảo.
Bước 1: Nhấn vào “Xem chi tiết” để xem danh sách mẫu sổ cần duyệt được áp dụng cho cấp.
Hiển thị tổng số mẫu sổ được áp dụng cho đơn vị có trạng thái sổ là khóa.
Bước 1: Nhấn vào “Xem chi tiết” để xem danh sách mẫu sổ bị khóa được áp dụng cho cấp.
Danh sách sổ hiển thị là sổ áp dụng cho cấp đơn vị của admin đăng nhập chưa phân quyền nộp sổ và ký sổ.
- Với mẫu sổ có đối tượng nộp sổ “Không định nghĩa đối tượng nộp” hiển thị phân quyền nộp.
- Với mẫu sổ có đối tượng ký sổ “Cho người nộp chọn người ký duyệt tùy ý” hiển thị phân quyền ký sổ.
Bước 2: Nhấn “Lưu” để lưu phân quyền vừa chọn.
Lưu ý
- Với mẫu sổ có đối tượng nộp sổ “Không định nghĩa đối tượng nộp” hiển thị phân quyền nộp. Quản trị viên sẽ chọn phân quyền sổ có thông tin phân quyền là phân quyền nộp sổ.
- Với mẫu sổ có đối tượng ký sổ “Cho người nộp chọn người ký duyệt tùy ý” hiển thị phân quyền ký sổ. Quản trị viên sẽ chọn phân quyền sổ có thông tin phân quyền là phân quyền ký sổ.
Hiển thị cảnh báo của mẫu sổ sắp đến hạn nộp của kỳ nộp sổ hiện tại và gần nhất theo “Ngày hết hạn” tăng dần.
Nhấn vào tên sổ cần nộp để thực hiện thao tác nộp sổ ở chức năng “Sổ trình ký”.
Lưu ý:
- Các sổ được tính số ngày hết hạn là những sổ có cấu hình thời hạn nộp sổ. Tương ứng ở chức năng “Danh mục sổ” » Chọn “Quản lý sổ”, không chọn lựa chọn “Không giới hạn thời gian nộp sổ”
+ Tần suất 1 lần/năm:
Ngày đến hạn = Thời hạn nộp sổ + Số ngày nới rộng – Ngày hiện tại + 1.
+ Tần suất 1 lần/học kỳ:
Đối với học kỳ 1 – Nếu ngày hiện tại nhỏ hơn hoặc bằng ngày đến hạn của học kỳ 1: Ngày đến hạn = Thời hạn nộp sổ HK1 + Số ngày nới rộng – Ngày hiện tại + 1. Đối với học kỳ 2 – Nếu ngày hiện tại nhỏ hơn hoặc bằng ngày đến hạn của học kỳ 1: Ngày đến hạn = Thời hạn nộp sổ HK2 + Số ngày nới rộng – Ngày hiện tại + 1.
+ Tần suất 1 lần/tháng:
Ngày đến hạn hàng tháng = Thời hạn nộp sổ tháng hiện tại + Số ngày nới rộng – Ngày hiện tại + 1. * Nếu thời hạn chọn ngày 29,30,31 mà trong tháng hiện không có ngày được chọn, ngày đến hạn sẽ tính ngày cuối tháng.
+ Tần suất 1 lần/tuần:
Ngày đến hạn = Thời hạn nộp sổ của tuần hiện tại + Số ngày nới rộng – Ngày hiện tại + 1.
+ Tần suất 1 lần/ngày:
Ngày đến hạn = Hôm nay
+ Tần suất 1 lần/ngày:
Ngày đến hạn = Hôm nay
+ Tần suất Tự định nghĩa:
Ngày đến hạn kỳ nộp – Nếu ngày hiện tại nhỏ hơn hoặc bằng Ngày đến hạn. Ngày đến hạn = Thời hạn nộp sổ của kỳ nộp hiện tại + Số ngày nới rộng – Ngày hiện tại + 1.
- Trường hợp ngày hiện tại vẫn nhỏ hơn hoặc bằng ngày đến hạn thì sổ vẫn sẽ hiển thị ở danh sách mẫu sổ cần nộp và hiển thị số lượng sổ đã nộp tương ứng.
Chức năng hiển thị các thông tin về số lượng sổ của đơn vị như tổng số lượng mẫu sổ, số lượng các mẫu sổ ở trạng thái “Dự thảo” – “Khóa” và mẫu sổ gần hết hạn nộp để cán bộ quản lý trường có thể dễ dàng quản lý.
Lưu ý:
- Đối với cấp Sở thì những người dùng thuộc nhóm mặc định là Ban giám đốc Sở được xét là nhóm người dùng Cán bộ quản lý.
- Đối với cấp phòng thì những người dùng thuộc nhóm mặc định là Lãnh đạo phòng GD được xét là nhóm người dùng Cán bộ quản lý.
Hiển thị tổng số lượng mẫu sổ của từng cấp đơn vị đã tạo áp dụng cho đơn vị đăng nhập.
Với người dùng là Admin cấp trường hiển thị tổng sổ lượng mẫu sổ được tạo bởi Sở/phòng áp dụng cho trường và do cấp trường tạo sổ.
Lưu ý:
- Số lượng sổ được hiển thị chỉ tính trạng thái sổ là “Sử dụng” và “Khóa”.
Hiển thị tổng sổ lượng mẫu sổ được áp dụng cho đơn vị cần duyệt để sử dụng – sổ có trạng thái dự thảo.
Bước 1: Nhấn vào “Xem chi tiết” để xem danh sách mẫu sổ cần duyệt.
Bước 2: Nhấn vào biểu tượng . Hiển thị cửa sổ “Ký duyệt sổ”
- Chọn “Duyệt”: Hệ thống sẽ hiển thị thông báo duyệt sổ thành công.
- Chọn “Từ chối”: Hệ thống sẽ hiển thị bước kế tiếp. Cho phép nhập lý do từ chối và chọn nhấn “Xác nhận” để từ chối ký duyệt sổ.
Lưu ý:
- Đối với trường hợp từ chối ký duyệt sổ, tương tự ở danh mục sổ thì người dùng cũng bắt buộc nhập lý do từ chối. Sau khi nhập lý do, mới có thể chọn nhấn nút “Xác nhận”.
Hiển thị tổng số mẫu sổ được áp dụng cho đơn vị có trạng thái sổ là khóa.
Bước 1: Nhấn vào “Xem chi tiết” để xem danh sách mẫu sổ bị khóa được áp dụng cho cấp.
Hiển thị danh sách sổ mà cán bộ quản lý đang được phân quyền nộp sổ ở kỳ nộp hiện tại theo “Ngày hết hạn” tăng dần.
Bước 1: Nhấn vào tên sổ cần nộp để thực hiện thao tác nộp sổ ở chức năng “Sổ trình ký”.
Lưu ý:
- Các sổ được tính số ngày hết hạn là những sổ có cấu hình thời hạn nộp sổ. Tương ứng ở chức năng “Danh mục sổ” » Chọn “Quản lý sổ”, không chọn lựa chọn “Không giới hạn thời gian nộp sổ”
+ Tần suất 1 lần/năm:
Ngày đến hạn = Thời hạn nộp sổ + Số ngày nới rộng – Ngày hiện tại + 1.
+ Tần suất 1 lần/học kỳ:
Đối với học kỳ 1 – Nếu ngày hiện tại nhỏ hơn hoặc bằng ngày đến hạn của học kỳ 1: Ngày đến hạn = Thời hạn nộp sổ HK1 + Số ngày nới rộng – Ngày hiện tại + 1. Đối với học kỳ 2 – Nếu ngày hiện tại nhỏ hơn hoặc bằng ngày đến hạn của học kỳ 1: Ngày đến hạn = Thời hạn nộp sổ HK2 + Số ngày nới rộng – Ngày hiện tại + 1.
+ Tần suất 1 lần/tháng:
Ngày đến hạn hàng tháng = Thời hạn nộp sổ tháng hiện tại + Số ngày nới rộng – Ngày hiện tại + 1. * Nếu thời hạn chọn ngày 29,30,31 mà trong tháng hiện không có ngày được chọn, ngày đến hạn sẽ tính ngày cuối tháng.
+ Tần suất 1 lần/tuần:
Ngày đến hạn = Thời hạn nộp sổ của tuần hiện tại + Số ngày nới rộng – Ngày hiện tại + 1.
+ Tần suất 1 lần/ngày:
Ngày đến hạn = Hôm nay
+ Tần suất 1 lần/ngày:
Ngày đến hạn = Hôm nay
+ Tần suất Tự định nghĩa:
Ngày đến hạn kỳ nộp – Nếu ngày hiện tại nhỏ hơn hoặc bằng Ngày đến hạn. Ngày đến hạn = Thời hạn nộp sổ của kỳ nộp hiện tại + Số ngày nới rộng – Ngày hiện tại + 1.
- Trường hợp ngày hiện tại vẫn nhỏ hơn hoặc bằng ngày đến hạn thì sổ vẫn sẽ hiển thị ở danh sách mẫu sổ cần nộp và hiển thị số lượng sổ đã nộp tương ứng.
Hiển thị danh sách sổ mà cán bộ quản lý đang đăng nhập được phân quyền ký duyệt sổ ở kỳ nộp hiện tại.
Bước 1: Nhấn vào tên sổ cần nộp để thực hiện thao tác ở chức năng “Sổ ký duyệt”.
Lưu ý:
- Danh sách các mẫu sổ là các mẫu sổ đã người dùng được phân quyền ký duyệt và đang đến lượt ký. Số lượng hiển thị tương ứng với số lượng sổ đang có trạng thái người ký là “Chờ ký duyệt”
Chức năng hiển thị số lượng và danh sách sổ bị khóa, các mẫu sổ mà người dùng được phân quyền nộp và ký duyệt.
Hiển thị tổng số mẫu sổ được áp dụng cho đơn vị có trạng thái sổ là khóa
Bước 1: Nhấn vào “Xem chi tiết” để xem danh sách mẫu sổ bị khóa được áp dụng cho cấp.
Hiển thị danh sách sổ mà người dùng đang đăng nhập được phân quyền nộp sổ ở kỳ nộp hiện tại theo “Ngày hết hạn” tăng dần.
Bước 1: Nhấn vào tên sổ cần nộp để thực hiện thao tác nộp sổ ở chức năng “Sổ trình ký”.
Lưu ý:
- Các sổ được tính số ngày hết hạn là những sổ có cấu hình thời hạn nộp sổ. Tương ứng ở chức năng “Danh mục sổ” » Chọn “Quản lý sổ”, không chọn lựa chọn “Không giới hạn thời gian nộp sổ”
+ Tần suất 1 lần/năm:
Ngày đến hạn = Thời hạn nộp sổ + Số ngày nới rộng – Ngày hiện tại + 1.
+ Tần suất 1 lần/học kỳ:
Đối với học kỳ 1 – Nếu ngày hiện tại nhỏ hơn hoặc bằng ngày đến hạn của học kỳ 1: Ngày đến hạn = Thời hạn nộp sổ HK1 + Số ngày nới rộng – Ngày hiện tại + 1. Đối với học kỳ 2 – Nếu ngày hiện tại nhỏ hơn hoặc bằng ngày đến hạn của học kỳ 1: Ngày đến hạn = Thời hạn nộp sổ HK2 + Số ngày nới rộng – Ngày hiện tại + 1.
+ Tần suất 1 lần/tháng:
Ngày đến hạn hàng tháng = Thời hạn nộp sổ tháng hiện tại + Số ngày nới rộng – Ngày hiện tại + 1. * Nếu thời hạn chọn ngày 29,30,31 mà trong tháng hiện không có ngày được chọn, ngày đến hạn sẽ tính ngày cuối tháng.
+ Tần suất 1 lần/tuần:
Ngày đến hạn = Thời hạn nộp sổ của tuần hiện tại + Số ngày nới rộng – Ngày hiện tại + 1.
+ Tần suất 1 lần/ngày:
Ngày đến hạn = Hôm nay
+ Tần suất 1 lần/ngày:
Ngày đến hạn = Hôm nay
+ Tần suất Tự định nghĩa:
Ngày đến hạn kỳ nộp – Nếu ngày hiện tại nhỏ hơn hoặc bằng Ngày đến hạn. Ngày đến hạn = Thời hạn nộp sổ của kỳ nộp hiện tại + Số ngày nới rộng – Ngày hiện tại + 1.
- Trường hợp ngày hiện tại vẫn nhỏ hơn hoặc bằng ngày đến hạn thì sổ vẫn sẽ hiển thị ở danh sách mẫu sổ cần nộp và hiển thị số lượng sổ đã nộp tương ứng.
Hiển thị danh sách sổ mà người dùng đang đăng nhập được phân quyền ký duyệt sổ ở kỳ nộp hiện tại.
Nhấn vào tên sổ cần nộp để thực hiện thao tác ở chức năng “Sổ ký duyệt”.
Lưu ý:
- Danh sách các mẫu sổ là các mẫu sổ đã người dùng được phân quyền ký duyệt và đang đến lượt ký. Số lượng hiển thị tương ứng với số lượng sổ đang có trạng thái người ký là “Chờ ký duyệt”.
Bước 1: Nhấn vào biểu tượng để phân quyền nộp sổ hoặc ký sổ, chọn ô phân quyền tương ứng với quyền thao tác dữ liệu.